Rơ le công nghiệp Releco
Releco là thương hiệu đến từ Tây Ban Nha, chuyên sản xuất rơ le công nghiệp và phụ kiện đi kèm. Các sản phẩm Releco nổi bật với độ bền cao, hoạt động ổn định, đáp ứng tốt yêu cầu trong nhà máy, tủ điện, dây chuyền tự động hóa, máy móc công nghiệp.
Releco hiện trực thuộc Comat Releco Group, nổi tiếng toàn cầu về rơ le và giải pháp điều khiển.
Cấu Tạo Rơ Le Công Nghiệp Releco
Rơ le công nghiệp Releco được thiết kế theo tiêu chuẩn châu Âu, đảm bảo độ bền, độ chính xác và khả năng hoạt động ổn định trong môi trường công nghiệp. Cấu tạo của rơ le Releco gồm các bộ phận chính dưới đây:
Cuộn dây (Coil)
Đây là phần sinh ra từ trường khi cấp điện.
Làm từ dây đồng cách điện chất lượng cao
Điện áp coil đa dạng: 12VDC, 24VDC, 24VAC, 110VAC, 230VAC
Giúp đóng/ngắt tiếp điểm khi có tín hiệu điều khiển
Lõi sắt từ – Nam châm điện (Magnetic Core / Armature)
Nằm bên trong cuộn dây
Khi cuộn dây được cấp điện → lực hút sẽ kéo cần gạt để đóng tiếp điểm
Releco thiết kế lõi từ chuẩn EU → độ nhạy cao, phản hồi nhanh
Hệ thống tiếp điểm (Contacts)
Đây là bộ phận quan trọng nhất quyết định tải, dòng điện, tuổi thọ.
Tiếp điểm Releco có nhiều dạng:
NO (Normally Open)
NC (Normally Closed)
SPDT / DPDT / 3PDT tùy model
Tiếp điểm được làm từ hợp kim đặc biệt: AgNi, AgSnO₂ giúp chống cháy hồ quang và tăng tuổi thọ.
Lò xo hồi (Spring Return)
Giúp đưa tiếp điểm trở về trạng thái ban đầu khi mất điện
Đảm bảo rơ le đóng/ngắt chuẩn xác, không bị kẹt tiếp điểm
Vỏ bảo vệ (Housing)
Nhựa cách điện cao cấp trong suốt hoặc mờ
Chịu nhiệt tốt, chống cháy
Cho phép quan sát trạng thái hoạt động bên trong rơ le
Đèn LED báo trạng thái
Giúp người dùng quan sát rơ le có kích hoạt hay không
Tích hợp ở hầu hết các series Releco như C Series, M Series, S Series
Thanh gài & ngàm khóa (Mechanical Latch / Ejector)
Hỗ trợ tháo lắp nhanh trên đế
Ngăn rơ le bị rung – lỏng khi hoạt động liên tục trong tủ điện
Chân cắm (Pins/Terminals)
Thiết kế tiêu chuẩn Plug-in
Tương thích với đế PS, PK, PL của Releco
Chân đồng mạ đặc biệt để truyền dẫn tốt và chống oxy hóa
Model cụ thể
C7-A11, C7-A21
C9-A11, C9-A21
C12-A11, C12-A21
C7-A22, C7-A32
C9-A22, C9-A32
C12-A22, C12-A32
C7-A33
C9-A33
C12-A33
S7-A11, S7-A21
S9-A11, S9-A21
S12-A11, S12-A21
S7-A22, S7-A32
S9-A22, S9-A32
S12-A22, S12-A32
S7-A33, S9-A33, S12-A33
M2-CO, M2-A21
M4-A11, M4-A21
M8-A11, M8-A21
M4-A22, M4-A32
M8-A22, M8-A32
M8-A33
CMR-1, CMR-2
CMR-4, CMR-8
CMR-D, CMR-M
CMR-T, CMR-V
IMR-1
IMR-3
IMR-6
IMR-8
IMR-VA
IMR-UM
IMR-F (giám sát pha)
IMR-I (giám sát dòng)
SSR-1, SSR-2
SSR-3, SSR-10
SSR-25, SSR-40
PS-11, PS-21
PS-31, PS-41
PK-1, PK-3
PK-4, PK-8
PL-2, PL-4
PL-8, PL-12








